Thứ Bảy, 26 tháng 10, 2013

Đăng ký nhãn hiệu điều cần làm tại văn phòng luật sư bạch minh

Đăng ký nhãn hiệu điều cần làm tại văn phòng luật sư bạch minh 

Với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn luật, Bạch minh  tự hào được đánh giá là công ty hàng đầu chuyên hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu, lập Hồ sơ đăng ký, tiến hành tra cứu nhãn hiệu, phân nhóm trước khi đăng ký, tư vấn việc bảo vệ thương hiệu trong suốt quá trình đăng ký và phát hiện, xử lý vi phạm sở hữu trí tuệ. Để được tư vấn và hỗ trợ làm thủ tục, quý khách cần lưu ý các điểm sau:


Nhãn hiệu là gì?

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu là dấu hiệu nhìn thấy được thể hiện dưới dạng từ ngữ, hình ảnh hoặc từ ngữ kết hợp với hình ảnh được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
Các chức năng chính của nhãn hiệu:
- Giúp khách hàng nhận ra sản phẩm (dù là hàng hóa hoặc dịch vụ) của một công ty cụ thể nhằm phân biệt chúng với sản phẩm trùng và tương tự do các đối thủ cạnh tranh cung cấp. Khách hàng hài lòng với một sản phẩm cụ thể rất có khả năng lại mua hoặc sử dụng sản phẩm đó trong tương lai. Do vậy, họ cần phân biệt được một cách dễ dàng giữa các sản phầm trùng hoặc tương tự.
- Giúp cho doanh nghiệp phân biệt sản phẩm của họ với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Do vậy, nhãn hiệu có một vai trò then chốt trong chiếm lược quảng cáo va tiếp thị của công ty nhằm xây dựng hình ảnh và uy tín về các sản phẩm của công ty trong mắt người tiêu dùng.
- Tạo động lực cho các công ty đầu tư vào việc duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm bảo đảm rằng sản phẩm mang nhãn hiệu có uy tín tốt.
Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu:
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đồng thời đáp ứng hai điều kiện sau:
1. Dấu hiệu sử dụng làm nhãn hiệu là dấu hiệu nhìn thấy được, có thể là dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ảnh ba chiều hoặc kết hợp các yếu tố trên, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc;
2. Dấu hiệu đó có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu gồm:

1. 02 Tờ khai đăng ký (theo mẫu);
2. Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
3. Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu quy định trên, hồ sơ phải có thêm các tài liệu sau đây:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
- Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
- Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của Bạch minh:

Là đơn vị có thế mạnh trong lĩnh vực đăng ký nhãn hiệu, Bạch minh đảm bảo đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu đăng ký nhãn hiệu của khách hàng. Chúng tôi sẽ đại diện giao dịch với cơ quan Nhà nước để đẩy nhanh việc cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng vì thế khách hàng sẽ không phải mất nhiều thời gian chờ đợi. Quý khách tư vấn đăng ký nhãn hiệu tại Babyloblaw sẽ được đảm bảo một số quyền lợi sau:

a. Tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến hoạt động đăng ký nhãn hiệu:

- Tư vấn Phân nhóm (lĩnh vực, ngành nghề hoặc sản phẩm/dịch vụ bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa) theo Bảng phân loại Nice IX của Quốc Tế.
- Tư vấn Tra cứu nhãn hiệu trước khi đăng ký nhãn hiệu hàng hóa. Nhãn hiệu có tương tự hoặc trùng lặp với những nhãn hiệu đã nộp đơn tới Cục Sở hữu trí tuệ không,
- Tư vấn lựa chọn các phương án cấu thành Nhãn hiệu Hàng hóa;
- Tư vấn thêm các yếu tố cần thiết để đảm bảo tính khác biệt khi đăng ký nhãn hiệu hang hóa;

b. Đại diện hoàn tất các thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng:

- Soạn hồ sơ xin đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng;
- Đại diện khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan;
- Đại diện nộp hồ sơ xin đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng;
- Đại diện theo dõi hồ sơ đã nộp;
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng.
Ngoài ra văn phòng luật sư bạch minh còn tiến hàng công bố thực phẩm,ông bố lưu hành thực phẩm công bố chất lượng thực phẩm, c cho quý khách hàng

Hồ sơ đăng ký Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Hồ sơ đăng ký Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài, hỗ trợ khách hàng hoàn tất Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài nhanh chóng với chi phí dịch vụ thấp nhất chỉ có ở . Dịch vụ tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Bạch minh tư vấn miễn phí cho khách hàng qua hotline 0904 152 023  quý khách có nhu cầu tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài hãy gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.

Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài:

Theo quy định tại Điều 103, LHNGĐ “Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài với nhau tại Việt Nam trước cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn”.

Ngoài ra, công dân nước ngoài đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam ngoài việc tuân thủ pháp luật của nước mình còn phải tuân thủ pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn, cụ thể là:

- Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn (Người đang có vợ hoặc có chồng; Người mất năng lực hành vi dân sự; Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; Giữa những người cùng giới tính (quy định tại Điều 10 Luật HN&GĐ năm 2000).

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

Theo quy định tại Nghị định số 69/2006/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký kết hôn của mỗi bên phải có các giấy tờ sau đây:
1. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định).
2. Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng;
Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
3. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
thu tuc ket hon voi nguoi han quoc tại văn phòng luật sư bạch minh
4. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
5. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam);
6. Ngoài các giấy tờ quy định trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài?

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc cơ quan đại diện, nếu đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả.

 
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
- Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.

Ưu điểm của dịch vụ? thủ tục kết hôn với người hàn quốc

Bạch minh là đơn vị có thế mạnh trong lĩnh vực tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài, chúng tôi đảm bảo làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại tất cả các tỉnh thành trong cả nước nhanh chóng với chi phí dịch vụ thấp nhất. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành cùng với mối quan hệ thân thiết với các cơ quan Nhà nước, chúng tôi tin tưởng sẽ đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu đăng ký kết hôn với người nước ngoài của quý khách. Chúng tôi nhận làm thủ tục đăng ký hết hôn giữa người Việt Nam với người nước ngoài thuộc hơn 200 quốc gia trên thế giới, trong đó tiêu biểu là các nước như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Mỹ, HongKong, Trung Quốc....Quý khách tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại  bạch minh sẽ được đảm bảo một số quyền lợi từ dịch vụ như:

- Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động Đăng ký kết hôn với người nước ngoài như: Tư vấn các điều kiện đăng ký kết hôn, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên khi đăng ký kết hôn....;
- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Bạch minh sẽ hỗ trợ khách hàng soạn hồ sơ xin Đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
- Hỗ trợ khách hàng nộp hồ sơ xin Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Sở Tư Pháp;
- Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Nhận giấy Đăng ký kết hôn tại Sở Tư Pháp.

Thứ Ba, 15 tháng 10, 2013

Thủ tục xin giấy phép quảng cáo thực phẩm chức năng

Thủ tục xin giấy phép quảng cáo thực phẩm chức năng

Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy đăng ký quảng cáo;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân xin quảng cáo;
3. Bản sao giấy tờ chứng minh sự phù hợp của hàng hoá với tiêu chuẩn và kỹ thuật theo quy định của pháp luật về chất lượng hàng hoá: – Đối với thực phẩm phải công bố tiêu chuẩn thì phải có bản sao hợp pháp tiêu chuẩn cơ sở và giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm  vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ quan y tế có thẩm quyền; – Đối với thực phẩm phải đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thì phải có bản sao hợp pháp giấy chứng nhận đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn;
4. Giấy uỷ quyền của đơn vị sở hữu bản công bố tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm quảng cáo (đối với đơn vị được uỷ quyền thực hiện quảng cáo);
5. Sản phẩm quảng cáo ghi trong băng hình, đĩa hình, băng âm thanh, đĩa âm thanh, đĩa mềm hoặc các vật liệu khác, makét quảng cáo;
6. Trường hợp quảng cáo khuyến mại phải xuất trình văn bản xác nhận nội dung chương trình khuyến mại có giá trị pháp lý của cơ quan quản lý nhà nước về thương mại.
Thời hạn giải quyết thủ tục xin giấy phép quảng cáo thực phẩm chức năng :

Quảng cáo thực phẩm và công bố thực phẩm là điều cần phải làm

Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Nội dung quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải đảm bảo các thông tin và điều kiện sau:
- Đúng chất lượng, vệ sinh an toàn cho người sử dụng như đã công bố hoặc đã đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Tác dụng. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản (đối với thực phẩm cần phải có sự hướng dẫn sử dụng và bảo quản);
- Tên, địa chỉ của nhà sản xuất, kinh doanh thực phẩm, phụ gia thực phẩm;
- Đối với việc quảng cáo các sản phẩm thay thế sữa mẹ thực hiện theo pháp luật về kinh doanh và sử dụng các sản phẩm thay thế sữa mẹ.

Hãy liên hệ với văn phòng luật sư bạch minh để được tư vấn chi tiết và đại diện thực hiện thủ tục xin giấy phép quảng cáo thực phẩm với chi phí thấp nhất và thời gian nhanh nhất! bạch minh cam kết thực hiện chính xác lời hẹn với khách hàng!

Thứ Hai, 14 tháng 10, 2013

Đăng ký nhãn hiệu, đăng ký nhãn hiệu theo pháp luật

Đăng ký nhãn hiệu, đăng ký nhãn hiệu theo pháp luật

Đăng ký Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, các nhân khác nhau. 
Dấu hiệu dùng để phân biệt đó phải nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hành ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc. 
Dấu hiệu nhìn thấy được có thể được bảo hộ là nhãn hiệu nếu dấu hiệu đó có khả năng phân biệt, không lừa dối người tiêu dùng, và không có khả năng xung đột với các quyền đã được xác lập sớm hơn của các đối tượng khác như nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, hoặc kiểu dáng công nghiệp của chủ thể khác. 
Theo Luật Sở hữu trí tuệ 2005, nhãn hiệu được xác lập quyền trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ hoặc công nhận đăng ký nhãn hiệu quốc tế của Cục Sở hữu trí tuệ (trừ trường hợp là nhãn hiệu nổi tiếng). 
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam muốn được hưởng quyền đối với nhãn hiệu phải trực tiếp làm đơn xin cấp văn bằng bảo hộ nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc uỷ quyền cho một Tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ đã được cấp chứng chỉ hành nghề như văn phòng luật sư bạch minh thực hiện các công việc liên quan. 
Quyền đối với nhãn hiệu được ghi nhận theo phạm vi lãnh thổ quốc gia, nhãn hiệu đã đăng ký tại Việt Nam hoặc ở một quốc gia bất kỳ chỉ được bảo hộ trên lãnh thổ Việt Nam hoặc quốc gia đó. Để được bảo hộ ở một nước ngoài, nhãn hiệu phải được đăng ký hoặc sử dụng ở nước ngoài đó. Tuy nhiên, tùy thuộc vào luật pháp của nước đó quy định quyền đối với nhãn hiệu phát sinh thông qua đăng ký hay sử dụng nhãn hiệu. 

Để đăng ký nhãn hiệu ở nước ngoài, doanh nghiệp Việt Nam có thể thực hiện theo nhiều cách: 
Đăng ký trực tiếp ở từng nước; 

Hoặc đăng ký qua hệ thống đăng ký quốc tế Madrid bằng cách nộp một đơn duy nhất trong đó có chỉ định các nước xin đăng ký, Nếu đăng ký theo Madrid, trước hết nhãn hiệu phải đã được nộp đơn đăng ký hoặc đã được đăng ký tại Việt Nam tùy thuộc vào các nước xin bảo hộ thuộc khối Madrid Protocol hay khối Madrid Agreement 

Văn phòng luật sư bạch minh chuyên  lĩnh vực tư vấn đăng ký nhãn hiệu 
Tra cứu, cung cấp thông tin về việc sử dụng và đăng ký nhãn hiệu ở Việt Nam và nước ngoài;

Tư vấn liên quan đến việc lựa chọn và sử dụng nhãn hiệu;

Đánh giá nhãn hiệu có khả năng đăng ký bảo hộ ở Việt Nam và nước ngoài (Mỹ, Châu Âu, Canada, Nhật, Hàn Quốc, Hồng Kông, Singapore, Trung Quốc, các nước Đông Nam Á);

Đại diện trong việc nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, ghi nhận sửa đổi, gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài; 

Đánh giá hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và khả năng vi phạm các quyền nhãn hiệu đang được bảo hộ ở Việt Nam và ở nước ngoài;

Thực thi các quyền nhãn hiệu đang được bảo hộ: điều tra, giám sát, thương lượng, hòa giải, khởi kiện ra tòa hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền khác xử lý xâm phạm ở Việt Nam và nước ngoài;

Đàm phán, soạn thảo, thẩm định, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài;

Tư vấn chiến lược xây dựng, phát triển thương hiệu;

Tư vấn khách hàng xây dựng và tham gia các giải thưởng thương hiệu.
Ngoài ra văn phòng luật sư bạch minh còn tiền hành công bố thực phẩm cho quý khách hàng và làm thủ tục giấy tờ công bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm.
- dịch vu tư vấn hôn nhân như:
+hướng dẫn làm thủ tục kết hôn với người nước ngoài
+ Hướng dẫn làm thủ tục giấy tờ kết hôn với người nước ngoài
+ Thủ tục kết hôn với người nước ngoài chỉ có tại văn phòng luật sư bạch minh, chuẩn và giá rẻ.
Liên hệ với văn phòng luật sư bạch minh khi bạn có nhu cầu nhé:

Trụ sở : 101/72 Nguyễn Chí Thanh,

quận Đống Đa,T.p Hà Nội

Tel: 04.37756814 - 0904 152 023

Thứ Năm, 10 tháng 10, 2013

Dịch vụ của bạch minh

Bạn muốn kết hôn với người nước ngoài?

Bạn không biết thủ tục giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm những gì, hãy đến với văn phòng luật sư bạch minh nhé bạn.
Bạch minh chuyên cung cấp các dịch vụ:
- TƯ VẤN HÔN NHÂN:
+ thủ tục kết hôn với người nước ngoài
+ Thay mặc quý khách hàng làm thủ tục đăng ký kết hôn và làm thủ tục kết hôn
+ làm thủ tục kết hôn với người đài loan
+thủ tục kết hôn với người hàn quốc,
+thủ tục kết hôn với người campuchia,mailaixia,....
+Làm thủ tục giấy tờ ly hôn, quyền nuôi dậy con cái
-TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
+ đăng ký nhãn hiệu
+ đăng ký thương hiệu
+ đăng ký logo
+ bảo hộ quyền tác giá, bảo hộ độc quyền
Liên hệ

Trụ sở : 101/72 Nguyễn Chí Thanh,
quận Đống Đa,T.p Hà Nội
Tel: 04.37756814 - 0904 152 023

Thứ Năm, 3 tháng 10, 2013

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài được thực hiện tại UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cư trú. Tuy nhiên, để việc bảo lãnh vợ (chồng) sang nước ngoài sinh sống không bị từ chối thì căn cứ theo pháp luật nước đó.
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

Đối với công dân nước ngoài khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần chú ý:

+ Giấy khai đăng ký kết hôn theo mẫu của bộ tư pháp (đến sở tư pháp có mẫu).
+ Bản sao giấy khai sinh theo mẫu (nếu không có giấy khai sinh thì nộp giấy chứng nhận ngày tháng năm sinh do cơ quan có thẩm quyền của nước mà công dân đó thường trú cấp, nói rõ pháp luật nước họ không quy định cấp giấy khai sinh).
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền chuyên môn cấp (không quá 03 tháng) xác nhận không mắc bệnh tâm thần, bệnh hoa liễu, bệnh AIDS.
+ Giấy chứng nhận tình trạng độc thân (ở nước ngoài) cấp chưa quá 03 tháng.
+ Trường hợp vợ/chồng trước đây đã chết phải nộp bản sao chứng tử hoặc khai tử.
+ Trường hợp đã ly hôn, nộp bản sao quyết định của Tòa án cho ly hôn.
+ Giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân, hoặc nước mà người đó thường trú vào thời điểm đăng ký kết hôn: xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn và việc kết hôn với công dân Việt Nam được pháp luật nước họ công nhận.

Đối với bên công dân Việt Nam khi làm thu tuc ket hon voi nguoi nuoc ngoai:

+ Giấy khai đăng ký kết hôn theo mẫu của bộ tư pháp; được ủy ban nhân dân phường xã nơi thường trú xác nhận rõ về tình trạng hôn nhân của đương sự cấp (chưa quá 03 tháng).

+ Bản sao giấy khai sinh theo mẫu quy định.

+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền chuyên môn cấp (không quá 03 tháng) xác nhận không mắc bệnh tâm thần, bệnh hoa liễu, bệnh AIDS.

+ Trong trường hợp công dân việt nam là người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang hoặc lĩnh vực liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan tổ chức quản lý nghành xác nhận việc họ kết hôn với người nước ngòai không trái với quy chế của nghành đó.

Lưu ý: khi đến nộp và nhận hồ sơ kết hôn phải trình passport, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân bản chính để cán bộ hộ tịch đối chiếu; hồ sơ phải lập thành hai bộ và nộp tại Sở tư pháp tỉnh Quảng Ngãi. Khi đến nộp hồ sơ có thể chỉ cần một bên (nam hoặc nữ) đi, nhưng khi nhận giấy chứng nhận kết hôn phải 2 bên nam, nữ cùng đến và ký tên vào giấy chứng nhận kết hôn và sổ bộ.

Thời hạn giải quyết: 30 ngày từ ngày sở tư pháp nhận đầy đủ hồ sơ kết hôn với người nước ngoài

tag: thủ tục kết hôn với người hàn quốc

Thứ Ba, 1 tháng 10, 2013

Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa dịch vụ

Đăng ký nhãn hiệu

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, các nhân khác nhau. Dấu hiệu dùng để phân biệt đó phải nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hành ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc. Dấu hiệu nhìn thấy được có thể được bảo hộ là nhãn hiệu nếu dấu hiệu đó có khả năng phân biệt, không lừa dối người tiêu dùng, và không có khả năng xung đột với các quyền đã được xác lập sớm hơn của các đối tượng khác như nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, hoặc kiểu dáng công nghiệp của chủ thể khác.


Theo Luật Sở hữu trí tuệ 2005, nhãn hiệu được xác lập quyền trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ hoặc công nhận đăng ký quốc tế của Cục Sở hữu trí tuệ (trừ trường hợp là nhãn hiệu nổi tiếng). Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam muốn được hưởng quyền đối với nhãn hiệu phải trực tiếp làm đơn xin cấp văn bằng bảo hộ nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc uỷ quyền cho một Tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ đã được cấp chứng chỉ hành nghề như Công ty Luật Việt An thực hiện các công việc liên quan.

Quyền đối với nhãn hiệu được ghi nhận theo phạm vi lãnh thổ quốc gia, nhãn hiệu đã đăng ký tại Việt Nam hoặc ở một quốc gia bất kỳ chỉ được bảo hộ trên lãnh thổ Việt Nam hoặc quốc gia đó. Để được bảo hộ ở một nước ngoài, nhãn hiệu phải được đăng ký hoặc sử dụng ở nước ngoài đó. Tuy nhiên, tùy thuộc vào luật pháp của nước đó quy định quyền đối với nhãn hiệu phát sinh thông qua đăng ký hay sử dụng nhãn hiệu.

Để đăng ký nhãn hiệu ở nước ngoài, doanh nghiệp Việt Nam có thể thực hiện theo nhiều cách:

(i) Đăng ký trực tiếp ở từng nước;
(ii) Hoặc đăng ký qua hệ thống đăng ký quốc tế Madrid bằng cách nộp một đơn duy nhất trong đó có chỉ định các nước xin đăng ký, Nếu đăng ký theo Madrid, trước hết nhãn hiệu phải đã được nộp đơn đăng ký hoặc đã được đăng ký tại Việt Nam tùy thuộc vào các nước xin bảo hộ thuộc khối Madrid Protocol hay khối Madrid Agreement.

Dịch vụ của văn phòng luật sư bạch minh trong lĩnh vực tư vấn đăng ký nhãn hiệu
Tra cứu, cung cấp thông tin về việc sử dụng và đăng ký nhãn hiệu ở Việt Nam và nước ngoài;
Tư vấn liên quan đến việc lựa chọn và sử dụng nhãn hiệu;
Đánh giá nhãn hiệu có khả năng đăng ký bảo hộ ở Việt Nam và nước ngoài (Mỹ, Châu Âu, Canada, Nhật, Hàn Quốc, Hồng Kông, Singapore, Trung Quốc, các nước Đông Nam Á);
Đại diện trong việc nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, ghi nhận sửa đổi, gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài;
Đánh giá hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và khả năng vi phạm các quyền nhãn hiệu đang được bảo hộ ở Việt Nam và ở nước ngoài;
Thực thi các quyền nhãn hiệu đang được bảo hộ: điều tra, giám sát, thương lượng, hòa giải, khởi kiện ra tòa hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền khác xử lý xâm phạm ở Việt Nam và nước ngoài;
Đàm phán, soạn thảo, thẩm định, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài;
Tư vấn chiến lược xây dựng, phát triển thương hiệu;
Tư vấn khách hàng xây dựng và tham gia các giải thưởng thương hiệu. 

Ngoài ra văn phòng luật sư bạch minh còn tiến hành làm thủ tục kết hôn với người nước ngoài