Chủ Nhật, 22 tháng 12, 2013

Đăng ký nhãn hiệu tại Serbia

Đăng ký nhãn hiệu tại Serbia

 
1. Thời gian tiến hành đăng ký nhãn hiệu tại Serbia
Bước 1: Tra cứu nhãn hiệu
Kết quả của bước này là bản Thông báo kết quả tra cứu với ý kiến tư vấn của chúng tôi về khả năng đăng ký nhãn hiệu tại Serbia.

Việc thực hiện bước này là không bắt buộc, tuy nhiên, để tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo an toàn, Quý khách hàng nên tiến hành tra cứu trước khả năng đăng ký nhãn hiệu.
Thời gian tiến hành:10 -15 ngày làm việc.

Bước 2: Yêu cầu đăng ký nhãn hiệu

Chúng tôi sẽ tiến hành nộp và thực hiện các thủ tục cần thiết đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cơ quan Nhãn hiệu của Serbia.
Thời gian tiến hành: 08 – 10 tháng.
Bước 3: Cấp văn bằng bảo hộ
Khi nhãn hiệu đã được chấp thuận bảo hộ, Quý khách hàng sẽ nhận được Thông báo cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và sau đó là bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Thời gian tiến hành: 02 tháng.
LƯU Ý: Thời gian tiến hành thủ tục đăng ký nhãn hiệu quốc tế nêu trên chỉ mang tính chất ước lượng và có thể thay đổi một cách hợp lý nếu có phản đối đơn, sự kiện bất khả kháng hoặc sự kiện khách quan khác xảy ra trong quá trình tiến hành các thủ tục.

2. Các tài liệu cần thiết
- Giấy ủy quyền theo mẫu .
- Mẫu nhãn hiệu.
- Danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu

Thứ Tư, 11 tháng 12, 2013

Lập kế hoạch thanh tra kiểm tra thực phẩm

Nội dung kiểm tra tập trung vào các loại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận về tình trạng sức khỏe của chủ cơ sở và người lao động…

(Ảnh minh họa)

Từ ngày 9/12/2013 đến 24/1/2014, hai đoàn thanh – kiểm tra về thực phẩm chức năng do Bộ Y tế thành lập sẽ tiến hành kiểm tra tại 8 tỉnh, thành phố, gồm: Hà Nội, Nam Định, Hải Dương, Bắc Ninh, TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai và Cần Thơ.

Lực lượng chức năng sẽ kiểm tra đột xuất việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu và quảng cáo thực phẩm chức năng.

Nội dung kiểm tra tập trung vào các loại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận về tình trạng sức khỏe của chủ cơ sở và người lao động; công tác tập huấn nâng cao kiến thức về an toàn thực phẩm đối với chủ cơ sở, người lao động; giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và hồ sơ công bố; nhãn sản phẩm hàng hóa…

Mục đích của đợt thanh tra này nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về ATTP trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo thực phẩm chức năng (TPCN).

Đồng thời thông qua đợt thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các trường hợp vi phạm về ATTP trong lĩnh vực này; đánh giá công tác tác quản lý nhà nước về bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo TPCN của các địa phương.

Theo yêu cầu của Thứ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thanh Long, bên cạnh việc thanh tra, kiểm tra này, các đoàn sẽ kết hợp làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục các quy định của pháp luật, các kiến thức về bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo thực phẩm chức năng, hướng tới mục tiêu: Hiểu đúng, làm đúng và dùng đúng các sản phẩm thực phẩm chức năng.

Trước đó, trong tháng 11 và đầu tháng 12, Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế) đã quyết định xử phạt vi phạm hành chính 4 cơ sở vi phạm về thực phẩm chức năng.

Thứ Năm, 21 tháng 11, 2013

Thành phần hồ sơ đăng ký mã vạch sản phẩm

Thành phần hồ sơ đăng ký mã vạch sản phẩm

1. Bản đăng ký mã số mã vạch sản phẩm 
2. Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thương mại hoặc bản sao Quyết định thành lập đối với các tổ chức khác. 
3. Bản đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã số mã vạch thương phẩm toàn cầu (GTIN). 
4. Phiếu đăng ký thông tin cho cơ sở dữ liệu của GS1 tại Việt Nam
(GS1 Việt Nam là tổ chức mã số mã vạch quốc gia của Việt Nam, trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, là thành viên chính thức của GS1 quốc tế và được cấp cho Mã quốc gia GS1 là 893).
Ngoài ra quý khách cần cung cấp thêm một số giấy tờ cho công ty:

- Giấy đăng ký kinh doanh
- Tên danh sách sản phẩm chủ yếu
- Giấy ủy quyền cho công ty Babylon.

 Trình tự cấp giấy đăng ký mã vạch sản phẩm

Việc cấp mã số mã vạch thực hiện theo trình tự sau đây:

1. Đăng ký sử dụng;
2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng;
3. Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng;
4. Hướng dẫn sử dụng.

 Thời gian và kết quả đăng ký mã vạch sản phẩm

- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch.

Thứ Tư, 20 tháng 11, 2013

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài như thế nào

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài như thế nào

Làm thế nào để bạn kết hôn với một người Việt Nam đối với châu Á nếu bạn đang cư trú tại Vương quốc Anh. Có pháp luật và thủ tục theo trước khi bạn cuối cùng có thể buộc một hôn với cô. Trong Vương quốc Anh, luật pháp nói rằng "Để cho bất kỳ người nước ngoài kết hôn và cư trú tại Vương quốc Anh, một tài liệu thích hợp cần phải đưa ra". Quá trình này cần phải được sự chấp thuận của chính phủ

Vui lòng tham khảo Hôn nhân với người nước ngoài Đạo luật 1906 - Tôi sẽ đề nghị bạn xem xét vấn đề này trừ khi bạn muốn có xen lẫn vào nhau với tất cả các biến chứng sau này. CONT ...

Thông tin khác về thu tuc ket hon voi nguoi nuoc ngoai

Nếu bạn kết hôn ở nước ngoài người phối ngẫu nước ngoài (nếu không EEA) không thể quay trở lại Anh cho đến khi anh / cô ta đã có được một thị thực người phối ngẫu. Vợ hoặc chồng của bạn không thể đến Vương quốc Anh trên một thị thực du khách và tình trạng thay đổi ở Anh. Tuy nhiên, nếu người phối ngẫu của bạn đã có một công việc Vương quốc Anh hoặc thị thực du học, sau đó cô ấy có thể áp dụng từ bên trong Vương quốc Anh.

Thêm thông tin ..

Các yêu cầu chung là bạn phải cả hai được hơn 21, đã gặp nhau và có ý định sống ở Anh với nhau như một cặp vợ chồng. Bạn phải có khả năng để cho thấy rằng bạn có đủ thu nhập để hỗ trợ mình mà không cần nhờ đến công quỹ. Nếu gia đình người Anh đang nhận được những lợi ích nó nghiêm trọng có thể cản trở việc áp dụng. 

Bạn cũng phải chứng minh rằng bạn có chỗ ở thích hợp và nếu thuê, bạn sẽ cần một thư của chủ nhà cho phép người phối ngẫu sống trong bất động sản.thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Như một công dân Anh, các nhà chức trách không thể ngăn cản bạn kết hôn với bất cứ ai mà bạn muốn, nhưng có thể từ chối cấp thị thực người phối ngẫu nếu họ cho rằng bạn không thể đáp ứng các điều kiện liên quan đến hỗ trợ và có sức chứa người phối ngẫu trong Vương quốc Anh.

Thứ Ba, 19 tháng 11, 2013

Cô dâu việt kết hôn với người nước ngoài

Ngày 22-4, tại Cần Thơ đã diễn ra hội nghị toàn quốc chủ đề “Hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài”. Theo Bộ Tư pháp, việc kết hôn có yếu tố nước ngoài hiện nay tập trung phần lớn vào hai quốc gia, vùng lãnh thổ là Đài Loan và Hàn Quốc.

Các cô dâu Việt làm thủ tục đăng ký thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Sở Tư pháp Cần Thơ - Ảnh: Quang Vinh

Theo thống kê của Bộ Tư pháp, từ năm 1995 đến hết 2010, đã có trên 294.000 công dân VN kết hôn với người nước ngoài hoặc kết hôn với công dân VN định cư tại nước ngoài. Bộ Tư pháp đã tham mưu cho Thủ tướng trình Chủ tịch nước cho thôi quốc tịch VN gần 60.000 cô dâu Việt tại Đài Loan và gần 5.000 cô dâu Việt tại Hàn Quốc.

Kết hôn vì muốn thoát nghèo

Phát biểu tại hội nghị, Phó thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân nhận xét trong năm năm qua, hệ thống văn bản pháp luật về quản lý kết hôn với người nước ngoài ngày càng hoàn chỉnh. Tuy vậy, hiện nay việc chấm dứt tình trạng môi giới hôn nhân bất hợp pháp; thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, đảm bảo phong tục, tập quán của đất nước trong nhiều trường hợp hôn nhân có yếu tố nước ngoài vẫn chưa thực hiện được bởi đây là những cuộc hôn nhân “4 không”: không tình yêu; không hiểu biết văn hóa, phong tục tập quán, ngôn ngữ; không biết tình trạng sức khỏe và không biết hoàn cảnh gia đình của đối tượng đến cầu hôn.

Ông Đinh Trung Tụng, thứ trưởng Bộ Tư pháp, nhận định việc kết hôn với người nước ngoài  này có khuynh hướng “chạy theo phong trào”, nhắm đến mục đích kinh tế hơn là hạnh phúc gia đình. Vì thế không ít trường hợp các cô gái trẻ chấp nhận kết hôn với người chồng Đài Loan già yếu, tàn tật, bệnh hoạn, mất năng lực hành vi dân sự. Một số chị em gặp rủi ro, ngược đãi.

Ông Nguyễn Thanh Hòa, thứ trưởng Bộ Lao động - thương binh và xã hội, nói việc phụ nữ VN lấy chồng nước ngoài vì lý do kinh tế đã làm biến đổi chuẩn mực xã hội, thay đổi quan niệm về giá trị hôn nhân trong một bộ phận người dân. Chính vì những biểu hiện và nhận thức sai lệch này đã đẩy không ít cô gái sinh ra và lớn lên ở vùng nông thôn nghèo biến cuộc hôn nhân của mình với người đàn ông không quen biết thành cách để giúp bản thân và gia đình thoát nghèo.

Điều tra xã hội học cho thấy có đến 31% cô dâu muốn lấy chồng Đài Loan để kiếm việc làm và tăng thu nhập, trên 15% muốn kiếm chồng giàu để giúp đỡ gia đình.

Thứ Năm, 14 tháng 11, 2013

Đăng ký mã số mã vach sản phẩm

Mã số mã vạch in trên sản phẩm giúp các nhà quản lý, các siêu thị dễ quản lý hàng hóa và cũng là một khâu quan trọng trong việc phân phối sản phẩm của bạn ra thị trường. Bạch minh  gồm các chuyên gia tư vấn và các luật sư sẽ giúp quý bạn và các vị đăng ký mã vạch một cách nhanh nhất có thể, liên hệ ngay tới Bạch minh để được tư vấn trực tiếp hoàn toàn miễn phí.

Sau đây chúng tôi xin được trích một số tài liệu thông tin liên quan tới việc đăng ký mã vạch sản phẩm.

Mã vạch là gì

Mã số mã vạch là một trong những công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động dựa trên nguyên tắc: đặt cho đối tư­ợng cần quản lý một dãy số (hoặc dãy chữ và số), sau đó thể hiện dư­ới dạng mã vạch để máy quét có thể đọc đư­ợc.

Trong quản lý hàng hoá ngư­ời ta gọi dãy số và dãy vạch đó là mã số mã vạch (MSMV) của hàng hoá.
Mã số mã vạch đầu tiên đ­ược chế tạo và đư­a vào sử dụng trên thế giới từ những năm thập kỷ 70 của thế kỷ 20.

Một ví dụ về Mã vạch của sản phẩm- đăng ký mã vạch sản phẩm

Do yêu cầu phát triển sản xuất và kinh doanh th­ương mại, công nghệ mã số mã vạch ngày càng đư­ợc nghiên cứu hoàn thiện, phát triển và đư­ợc ứng dụng rộng rãi trong đa ngành kinh tế và trên toàn thế giới. Năm 1973 tổ chức MSMV đầu tiên đư­ợc thành lập, đó là Hội đồng mã thống nhất của Mỹ (viết tắt tên tiếng Anh là UCC).

Năm 1977, Hội mã số vật phẩm Châu âu (EAN) ra đời do sáng kiến của 12 nước Châu Âu, đến năm 1984 đổi thành EAN International, là một tổ chức phi lợi nhuận, hoạt động trên cơ sở trung lập với mục đích chính là đẩy mạnh áp dụng hệ thống EAN trên toàn cầu trong tất cả các ngành kinh tế – xã hội nhằm cung cấp ngôn ngữ chung cho th­ương mại quốc tế (đặc biệt là thương mại điện tử. . .). Từ năm 2005, hai tổ chức EAN International và UCC hợp nhất thành một tổ chức phân định toàn cầu có tên là GS1.
Mã số GS1 (ví dụ như mã thương phẩm, viết tắt là GTIN) là một dãy chữ số nguyên, trong đó có các nhóm số để chứng minh về xuất xứ hàng hoá: đây là sản phẩm gì? do công ty nào xuất? công ty đó thuộc quốc gia nào?. Do cách đánh số nh­ư vậy, mỗi loại hàng hoá sẽ có dãy số duy nhất để nhận dạng đơn nhất trên toàn thế giới. Đây là một cấu trúc mã số tiêu chuẩn dùng để nhận dạng sản phẩm hàng hoá trên các quốc gia (vùng) khác nhau, t­ương tự như­ cấu trúc mã số điện thoại để liên lạc quốc tế.
Mã vạch GS1 (bar Code) là một dãy các vạch và khoảng trống song song xen kẽ đư­ợc thiết kế theo một nguyên tắc mã hoá nhất định để thể hiện mã số (hoặc cả chữ lẫn số) dư­ới dạng các thiết bị đọc có gắn đầu Laser (Scanner) nhận và đọc được. Thiết bị đọc được kết nối với máy tính và mã vạch đ­ược giải mã thành dãy số một cách tự động, gọi ra tiệp dữ liệu liên quan đến hàng hoá đang lưu trữ trong cơ sở dữ liệu về sản phẩm hàng hóa.
Như­ vậy, mã số GS1 đóng vai trò “chìa khoá” để thu nhận và tra cứu dữ liệu một cách tự động.

Tích chất của mã vạch trên hàng hoá cần đăng ký mã vạch sản phẩm

Nó là con số duy nhất đặc trưng cho hàng hoá. Mỗi loại hàng hoá được nhận diện bởi một dãy số và mỗi dãy số chỉ tương ứng với một loại hàng hoá.

Bản thân mã số chỉ là một dãy số đại diện cho hàng hoá, không liên quan đến đặc điểm của hàng hoá. Nó không phải là số phân loại hay chất lượng của hàng hoá, trên mã số cũng không có giá cả của hàng hoá.
Các hệ thống mã vạch

Hiện nay, trong thương mại trên toàn thế giới chủ yếu áp dụng hai hệ thống mã số hàng hoá sau:

Hệ thống UPC (Universal Product Code) là hệ thống thuộc quyền quản lý của Hội đồng mã thống nhất Mỹ UCC (Uniform Code Council, Inc.), được sử dụng từ năm 1970 và hiện vẫn đang sử dụng ở Mỹ và Canada.

Hệ thống EAN (European Article Number) được thiết lập bởi các sáng lập viên là 12 nước châu Âu với tên gọi ban đầu là Hội EAN (European Article Numbering Association), được sử dụng từ năm 1974 ở châu Âu và sau đó phát triển nhanh chóng, được áp dụng ở hầu hết các nước trên thế giới. Chính vì lý do này nên từ năm 1977, EAN trở thành một tổ chức quốc tế với tên gọi EAN quốc tế (EAN International)
Giới thiệu về hệ thống EAN

Trong hệ thống mã số EAN cho sản phẩm bán lẻ có hai loại, một loại sử dụng 13 con số (EAN-13) và loại kia sử dụng 8 con số (EAN-8)

Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải

Mã quốc gia: hai hoặc ba con số đầu

Mã doanh nghiệp: có thể gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số

Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn, hoặc ba con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp

Số cuối cùng là số kiểm tra

Để đảm bảo tính thống nhất và tính đơn nhất của mã số, mã quốc gia phải do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế cấp cho các quốc gia là thành viên của tổ chức này. Mã số quốc gia của Việt Nam là 893. Danh mục mã số quốc gia của các nước trong phụ lục kèm theo.

Mã doanh nghiệp do tổ chức mã số vật phẩm quốc gia cấp cho các nhà sản xuất là thành viên của họ. ở Việt Nam, mã doanh nghiệp do EAN-VN cấp cho các doanh nghiệp thành viên của mình.
Mã mặt hàng do nhà sản xuất quy định cho hàng hoá của mình. Nhà sản xuất phải đảm bảo mỗi mặt hàng chỉ có một mã số, không được có bất kỳ sự nhầm lẫn nào.

Số kiểm tra C là một con số được tính dựa vào 12 con số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng những con số nói trên.

Từ năm 1995 đến tháng 3/1998, EAN-VN cấp mã M gồm bốn con số và từ tháng 3/1998, theo yêu cầu của EAN quốc tế, EAN-VN bắt đầu cấp mã M gồm 5 con số.

Mã số EAN-8 gồm 8 con số có cấu tạo như sau:

Ba số đầu là mã số quốc gia giống như EAN-13

Bốn số sau là mã mặt hàng

Số cuối cùng là số kiểm tra

Mã EAN-8 chỉ sử dụng trên những sản phẩm có kích thước nhỏ, không đủ chỗ ghi mã EAN-13 (ví dụ như thỏi son, chiếc bút bi). Các doanh nghiệp muốn sử dụng mã số EAN-8 trên sản phẩm của mình cần làm đơn xin mã tại Tổ chức mã số quốc gia (EAN-VN). Tổ chức mã số quốc gia sẽ cấp trực tiếp và quản lý mã số mặt hàng (gồm 4 con số) cụ thể cho doanh nghiệp.

Mã vạch là một nhóm các vạch và khoảng trống song song đặt xen kẽ dùng để thể hiện mã số dưới dạng máy quét có thể đọc được.

Mã vạch thể hiện mã số EAN gọi là mã vạch EAN. Trong mã vạch EAN, mỗi con số được thể hiện bằng hai vạch và hai khoảng trống theo ba phương án khác nhau (Set A, B, C). Mỗi mã vạch hay khoảng trống có chiều rộng từ 1 đến 4 môđun. Như vậy mã vạch EAN thuộc loại mã đa chiều rộng, mỗi môđun có chiều rộng tiêu chuẩn là 0,33 mm.

Mã vạch EAN là loại mã vạch sử dụng riêng để thể hiện mã số EAN. mã vạch EAN có những tính chất sau đây:

Chỉ thể hiện các con số (từ O đến 9) với chiều dài cố định (13 hoặc 8 con số) Là mã đa chiều rộng, tức là mỗi vạch (hay khoảng trống) có thể có chiều rộng từ 1 đến 4 môđun.

Do vậy, mật độ mã hoá cao nhưng độ tin cậy tương đối thấp, đòi hỏi có sự chú ý đặc biệt khi in mã.

Mã vạch EAN có cấu tạo như sau: Kể từ bên trái, khu vực để trống không ghi ký hiệu nào cả, ký hiệu bắt đầu, ký hiệu dãy số bên trái, ký hiệu phân cách, ký hiệu dãy số bên phải, số kiểm tra, ký hiệu kết thúc, sau đó là khoảng trống bên phải. Toàn bộ khu vực mã vạch EAN-13 tiêu chuẩn có chiều dài 37,29 mm và chiều cao là 25,93mm.

Mã vạch EAN-8 có cấu tạo tương tự nhưng chỉ có chiều dài tiêu chuẩn là 26,73mm và chiều cao 21,31mm.
Làm thế nào để có mã số mã vạch trên sản phẩm

Muốn có mã số mã vạch trên hàng hoá để xuất khẩu hay bán tại các siêu thị, trước tiên các doanh nghiệp phải gia nhập EAN Việt Nam. EAN Việt Nam sẽ cấp mã M cho doanh nghiệp và hướng dẫn doanh nghiệp lập mã mặt hàng (mã I) cho từng sản phẩm. Để được là thành viên của EAN Việt Nam, doanh nghiệp sẽ phải đóng phí gia nhập và phí hàng năm. Hai loại phí này do đại hội các thành viên quyết định, được ghi trong điều lệ của EAN Việt Nam và có thể thay đổi sau một thời gian áp dụng.
Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của doanh nghiệp khi áp dụng mã số mã vạch là quản lý mã mặt hàng (mã I) của mình theo nguyên tắc mỗi mã số tương ứng với một loại sản phẩm duy nhất, không được nhầm lẫn. Những sản phẩm khác nhau về tính chất (ví dụ như bia và nước ngọt), về khối lượng, về bao gói… đều phải được cho những mã số mặt hàng khác nhau. Những mã số này sẽ sử dụng lâu dài cùng với sự tồn tại của mặt hàng đó. Những mặt hàng này khi được cải tiến (thay đổi trọng lượng, cách bao gói…) đều phải được cấp mã mặt hàng mới.

Thứ Ba, 12 tháng 11, 2013

HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM GỒM:

1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu);
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (sao y công chứng);
3. Bản thuyết minh về điều kiện cơ sở vật chất đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (bản vẽ sơ đồ mặt bằng sản xuất kinh doanh; mô tả quy trình chế biến thực phẩm);
4. Bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm do đơn vị sản xuất kinh doanh;
5. Chứng nhận sức khoẻ của người trực tiếp sản xuất kinh doanh do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
6. Chứng nhận hoàn thành khoá tập huấn về vệ sinh an toàn thực phẩm cho người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm.

II. TƯ VẤN THỦ TỤC XIN GIẤY CHỨNG NHẬN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI BẠCH MINH:


Khách hàng tư vấn thủ tục xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại công ty chúng tôi sẽ được hưởng một số dịch vụ ưu đãi miễn phí của công ty như:

1. Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

-Chúng tôi sẽ Tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan đến việc xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Sẽ kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng. Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc tư vấn thủ tục xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, các mặt hàng phải có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm....
- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc xin cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu

2. Đại diện khách hàng hoàn tất các thủ tục xin giấy phép vệ sinh an toàn thực Phẩm như:


- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, BẠCH MINH sẽ tiến hành soạn Hồ sơ xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho khách hàng;
- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.

- Đại diện lên Sở y tế để nộp Hồ sơ xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho khách hàng.
- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở y tế, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Nhận Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm tại Sở y tế.

Chủ Nhật, 10 tháng 11, 2013

ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU LOGO

Đăng ký nhãn hiệu logo thương hiệu độc quyền nhằm xác lập quyền sở hữu trí tuệ của chủ sở hữu với logo thương hiệu của mình, là cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi khi xẩy ra tranh chấp logo thương hiệu.
1. Thủ tục đăng ký logo độc quyền:
1.1. Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký độc quyền logo thương hiệu.
1.2. Giấy phép đăng ký kinh doanh (02 Bản sao y công chứng).
1.3. Mẫu logo thương hiệu (11 mẫu), logo có kích thước không nhỏ hơn 70x70mm. 
.



2. Các công việc bạch minh thực hiện:
2.1. Tư vấn trước khi đăng ký logo độc quyền:
- Tư vấn phân nhóm lĩnh vực bảo hộ độc quyền logo thương hiệu theo Bảng phân loại Nice IX của Quốc Tế.
- Tư vấn cho doanh nghiệp điều chỉnh logo thương hiệu khi sảy ra tình trạng tương tự với những logo thương hiệu đã đăng ký bảo hộ.
- Thiết kế logo mới cho doanh nghiệp dựa trên các kết quả tra cứu sơ bộ nhằm trách sự trùng lắp khi đăng ký bảo hộ.
- Tư vấn mô tả logo đăng ký một cách chính xác nhất nhằm bảo hộ tuyệt đối ý nghĩa và cách thức trình bày của logo.
- Ngoài ra chúng tôi còn hỗ trợ tư vấn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm, nhãn mác bao bì, kiểu dáng sản phẩm,….

2.2. Thiết lập hồ sơ đăng ký nhãn hiệu:

- Lập tờ khai đăng ký logo thương hiệu độc quyền.
- In mẫu nhãn hiệu hàng hóa.

2.3. Tiến hành Đăng ký nhãn hiệu xác lập quyền:

- Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ logo thương hiệu tại Cục SHTT Việt Nam trong thời gian 03 ngày (kể từ ngày ký hồ sơ).
- Chuyển giao hồ sơ tờ khai có dấu nhận đơn của Cục SHTT Việt Nam cho doanh nghiệp trong thời gian 04 ngày.

2.4. Quá trình theo dõi hồ sơ đăng ký nhãn hiệu:

- Theo dõi tiến trình ra thông báo xét nghiệp hình thức, xét nghiệm nội dung, thông báo tranh chấp, thông báo cấp văn bằng.
- Soạn công văn trả lời phúc đáp công văn thông báo của Cục sở hữu trí tuệ.
- 07 ngày: Xác lập quyền ưu tiên đăng ký logo thương hiệu tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam.
- 02 tháng (kể từ này nộp đơn): Nhận được công văn thông báo chấp nhận đơn hợp lệ của Cục Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam.
- 09 tháng (kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ): Thông báo cấp Giấy chứng nhận của Cục Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam. - Giấy chứng nhận có hiệu lực 10 năm(kể từ ngày đăng ký) và có giá trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam (được gia hạn thêm 10 năm cho mỗi lần gia hạn).

Thứ Ba, 5 tháng 11, 2013

Thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm

Thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm


  - Thông thường khi mua sắm hàng hóa trong các siêu thị, shop,... , chúng ta đều nhìn thấy trên hàng hóa đó có những vạch dọc kẻ ngắn dài xếp với nhau
theo một dãy hàng và có một dòng chữ số chạy dài dưới những vạch đó. Văn phòng luật VNS hướng dẫn Qúy doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch như sau:
1.Các loại Mã số mã vạch
Hiện nay, có ba loại Mã số mã vạch. Đó là mã số 8 chữ số, 9 chữ số và 10 chữ số, đặc điểm của mỗi loại chữ số cụ thể như sau:
- Mã doanh nghiệp 8 chữ số phân bổ được cho trên 1.000 đến dưới 10.000 loại sản phẩm;
- Mã doanh nghiệp 9 chữ số phân bổ được cho trên 1000 đến dưới 1.000 loại sản phẩm;
- Mã doanh nghiệp 10 chữ số phân bổ được dưới 100 loại sản phẩm.

2.Hồ sơ đăng ký mã vạch sản phẩm gồm:

- Bản đăng ký sử dụng MSMV
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có kinh doanh ngành nghề đăng ký Mã số mã vạch;
- Bảng đăng ký danh mục sản phẩm

Một số lưu ý:
- Khi doanh nghiệp đã đăng ký Mã số mã vạch hàng năm phải đóng phí duy trì MSMV trước ngày 30/06;
- Khi doanh nghiệp có sự thay đổi về tên công ty, địa chỉ công ty hoặc thất lạc về giấy chứng nhận sử dụng Mã số mã vạch thì phải nộp đơn đề nghị làm thủ tục thay đổi MSMV;
- Khi doanh nghiệp không muốn tiếp tục sử dụng MSMV, thì doanh nghiệp cần phải làm thủ tục xin tạm ngừng sử dụng MSMV.
Doanh nghiệp sử dụng dịch vụ tư vấn mã số mã vạch tại Văn phòng luật sư bạch minh , chúng tôi cam kết:
- Giảm giá 10% các lần sử dụng dịch vụ tiếp theo;
- Cung cấp các văn bản pháp lý liên quan theo yêu cầu.
Ngoài ra văn phòng luật sư bạch minh còn tiến hàng làm giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Thứ Hai, 4 tháng 11, 2013

ĐĂNG KÝ MÃ VẠCH SẢN PHẨM LÀ GÌ

Đăng ký mã vạch sản phẩm là một giải pháp nhằm tạo thuận lợi và nâng cao năng suất, hiệu quả trong bán hàng và quản lý hàng hóa. Sử dụng mã số mã vạch trên hàng hoá mang lại nhiều lợi ích, lợi ích lớn nhất của việc áp dụng mã số mã vạch trong bán hàng đó chính là: tăng năng suất, tiết kiệm, chính xác.

1. Khái niệm về mã vạch sản phẩm

Mã vạch là sự thể hiện thông tin của sản phẩm trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của hàng hóa mà máy móc có thể đọc được. Trước đây mã vạch lưu trữ dữ liệu theo bề rộng của các vạch được in song song cũng như của khoảng trống giữa chúng, nhưng ngày nay chúng còn được in theo các mẫu của các điểm, theo các vòng tròn đồng tâm hay ẩn trong các hình ảnh. Mã vạch có thể được đọc bởi các thiết bị quét quang học gọi là máy đọc mã vạch hay được quét từ hình ảnh bằng các phần mềm chuyên biệt.

2. Nội dung của mã vạch

Nội dung của mã vạch là thông tin về sản phẩm như: Nước sản xuất, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký mã vạch sản phẩm, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra...
Mỗi sản phẩm đều có mã số của mình, thường bao gồm 13 con số. Sự kiểm tra của mã số có thể kiểm tra chất lượng sản phẩm, sự phù hợp của nó với mẫu nguyên thuỷ.
Trong hệ thống mã số EAN cho sản phẩm bán lẻ có hai loại, một loại sử dụng 13 con số (EAN-13) và loại kia sử dụng 8 con số (EAN-8)

3. Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau (từ trái sang phải):

Mã quốc gia: hai hoặc ba con số đầu
Mã doanh nghiệp: có thể gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số
Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn, hoặc ba con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp
Số cuối cùng là số kiểm tra

4. Thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm:

Giấy phép kinh doanh: 2 bản (sao y công chứng)
Danh sách sản phẩm
5. Thời gian:
2 ngày cấp Mã số tạm thời
45-60 ngày sau Cấp giấy chứng nhận mã số chính thức.

Thứ Sáu, 1 tháng 11, 2013

Xin giấy phép chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Bạn đang cần tư vấn xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm ?

. Bạn đang cần tìm một công ty uy tín để tư vấn. Hãy để bạch Minh giúp bạn điều này, là một trong những công ty tư vấn luật hàng đầu Việt Nam đã tư vấn thành công cho rất nhiều khách hàng trong lĩnh vực này. Với đội ngũ chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp sẽ giúp cho khách hàng hoàn tất thủ tục xin giấy phép một cách nhanh nhất. Hãy nhấc máy và gọi cho chúng tôi, bạn sẽ cảm thấy hài lòng khi sử dụng dịch vụ.

Tại sao lại cần xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

-Ngày nay rất nhiều doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thực phẩm. Tất cả các khâu từ sản xuất, chế biến đều phải được an toàn đối với sức khoẻ con người. Để đảm bảo sức khoẻ cho mọi người khi sử dụng sản phẩm, nhà nước đã ban hành những quy định cần thiết để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng. Căn cứ vào luật An toàn thực phẩm số 55/2012/QH12, căn cứ nghị định 38/2012/NĐCP các doanh nghiệp bắt buộc phải xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất và kinh doanh thực phẩm.

Hồ sơ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm gồm


-Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu).

-Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao chứng thực).

-Bản thuyết minh về điều kiện cơ sở vật chất đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (bản vẽ sơ đồ mặt bằng sản xuất kinh doanh, mô tả quy trình chế biến thực phẩm).

-Bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm do đơn vị sản xuất kinh doanh.

-Chứng nhận sức khoẻ của người trực tiếp sản xuất kinh doanh do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

-Chứng nhận hoàn thành khoá tập huấn về vệ sinh an toàn thực phẩm cho người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm.

Bạn muốn xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm hãy đến với chúng tôi văn phòng luật sư bạch minh 

Liên hệ:

MIS. THỦY, PHONE: 0914892997

Thứ Bảy, 26 tháng 10, 2013

Đăng ký nhãn hiệu điều cần làm tại văn phòng luật sư bạch minh

Đăng ký nhãn hiệu điều cần làm tại văn phòng luật sư bạch minh 

Với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn luật, Bạch minh  tự hào được đánh giá là công ty hàng đầu chuyên hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu, lập Hồ sơ đăng ký, tiến hành tra cứu nhãn hiệu, phân nhóm trước khi đăng ký, tư vấn việc bảo vệ thương hiệu trong suốt quá trình đăng ký và phát hiện, xử lý vi phạm sở hữu trí tuệ. Để được tư vấn và hỗ trợ làm thủ tục, quý khách cần lưu ý các điểm sau:


Nhãn hiệu là gì?

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu là dấu hiệu nhìn thấy được thể hiện dưới dạng từ ngữ, hình ảnh hoặc từ ngữ kết hợp với hình ảnh được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
Các chức năng chính của nhãn hiệu:
- Giúp khách hàng nhận ra sản phẩm (dù là hàng hóa hoặc dịch vụ) của một công ty cụ thể nhằm phân biệt chúng với sản phẩm trùng và tương tự do các đối thủ cạnh tranh cung cấp. Khách hàng hài lòng với một sản phẩm cụ thể rất có khả năng lại mua hoặc sử dụng sản phẩm đó trong tương lai. Do vậy, họ cần phân biệt được một cách dễ dàng giữa các sản phầm trùng hoặc tương tự.
- Giúp cho doanh nghiệp phân biệt sản phẩm của họ với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Do vậy, nhãn hiệu có một vai trò then chốt trong chiếm lược quảng cáo va tiếp thị của công ty nhằm xây dựng hình ảnh và uy tín về các sản phẩm của công ty trong mắt người tiêu dùng.
- Tạo động lực cho các công ty đầu tư vào việc duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm bảo đảm rằng sản phẩm mang nhãn hiệu có uy tín tốt.
Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu:
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đồng thời đáp ứng hai điều kiện sau:
1. Dấu hiệu sử dụng làm nhãn hiệu là dấu hiệu nhìn thấy được, có thể là dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ảnh ba chiều hoặc kết hợp các yếu tố trên, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc;
2. Dấu hiệu đó có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu gồm:

1. 02 Tờ khai đăng ký (theo mẫu);
2. Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
3. Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu quy định trên, hồ sơ phải có thêm các tài liệu sau đây:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
- Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
- Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của Bạch minh:

Là đơn vị có thế mạnh trong lĩnh vực đăng ký nhãn hiệu, Bạch minh đảm bảo đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu đăng ký nhãn hiệu của khách hàng. Chúng tôi sẽ đại diện giao dịch với cơ quan Nhà nước để đẩy nhanh việc cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng vì thế khách hàng sẽ không phải mất nhiều thời gian chờ đợi. Quý khách tư vấn đăng ký nhãn hiệu tại Babyloblaw sẽ được đảm bảo một số quyền lợi sau:

a. Tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến hoạt động đăng ký nhãn hiệu:

- Tư vấn Phân nhóm (lĩnh vực, ngành nghề hoặc sản phẩm/dịch vụ bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa) theo Bảng phân loại Nice IX của Quốc Tế.
- Tư vấn Tra cứu nhãn hiệu trước khi đăng ký nhãn hiệu hàng hóa. Nhãn hiệu có tương tự hoặc trùng lặp với những nhãn hiệu đã nộp đơn tới Cục Sở hữu trí tuệ không,
- Tư vấn lựa chọn các phương án cấu thành Nhãn hiệu Hàng hóa;
- Tư vấn thêm các yếu tố cần thiết để đảm bảo tính khác biệt khi đăng ký nhãn hiệu hang hóa;

b. Đại diện hoàn tất các thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng:

- Soạn hồ sơ xin đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng;
- Đại diện khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan;
- Đại diện nộp hồ sơ xin đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng;
- Đại diện theo dõi hồ sơ đã nộp;
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng.
Ngoài ra văn phòng luật sư bạch minh còn tiến hàng công bố thực phẩm,ông bố lưu hành thực phẩm công bố chất lượng thực phẩm, c cho quý khách hàng

Hồ sơ đăng ký Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Hồ sơ đăng ký Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài, hỗ trợ khách hàng hoàn tất Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài nhanh chóng với chi phí dịch vụ thấp nhất chỉ có ở . Dịch vụ tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Bạch minh tư vấn miễn phí cho khách hàng qua hotline 0904 152 023  quý khách có nhu cầu tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài hãy gọi cho chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.

Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài:

Theo quy định tại Điều 103, LHNGĐ “Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài với nhau tại Việt Nam trước cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn”.

Ngoài ra, công dân nước ngoài đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam ngoài việc tuân thủ pháp luật của nước mình còn phải tuân thủ pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn, cụ thể là:

- Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn (Người đang có vợ hoặc có chồng; Người mất năng lực hành vi dân sự; Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; Giữa những người cùng giới tính (quy định tại Điều 10 Luật HN&GĐ năm 2000).

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

Theo quy định tại Nghị định số 69/2006/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký kết hôn của mỗi bên phải có các giấy tờ sau đây:
1. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định).
2. Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng;
Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
3. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
thu tuc ket hon voi nguoi han quoc tại văn phòng luật sư bạch minh
4. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
5. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam);
6. Ngoài các giấy tờ quy định trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài?

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc cơ quan đại diện, nếu đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả.

 
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
- Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.

Ưu điểm của dịch vụ? thủ tục kết hôn với người hàn quốc

Bạch minh là đơn vị có thế mạnh trong lĩnh vực tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài, chúng tôi đảm bảo làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại tất cả các tỉnh thành trong cả nước nhanh chóng với chi phí dịch vụ thấp nhất. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành cùng với mối quan hệ thân thiết với các cơ quan Nhà nước, chúng tôi tin tưởng sẽ đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu đăng ký kết hôn với người nước ngoài của quý khách. Chúng tôi nhận làm thủ tục đăng ký hết hôn giữa người Việt Nam với người nước ngoài thuộc hơn 200 quốc gia trên thế giới, trong đó tiêu biểu là các nước như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Mỹ, HongKong, Trung Quốc....Quý khách tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại  bạch minh sẽ được đảm bảo một số quyền lợi từ dịch vụ như:

- Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động Đăng ký kết hôn với người nước ngoài như: Tư vấn các điều kiện đăng ký kết hôn, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên khi đăng ký kết hôn....;
- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Bạch minh sẽ hỗ trợ khách hàng soạn hồ sơ xin Đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
- Hỗ trợ khách hàng nộp hồ sơ xin Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Sở Tư Pháp;
- Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Nhận giấy Đăng ký kết hôn tại Sở Tư Pháp.

Thứ Ba, 15 tháng 10, 2013

Thủ tục xin giấy phép quảng cáo thực phẩm chức năng

Thủ tục xin giấy phép quảng cáo thực phẩm chức năng

Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy đăng ký quảng cáo;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân xin quảng cáo;
3. Bản sao giấy tờ chứng minh sự phù hợp của hàng hoá với tiêu chuẩn và kỹ thuật theo quy định của pháp luật về chất lượng hàng hoá: – Đối với thực phẩm phải công bố tiêu chuẩn thì phải có bản sao hợp pháp tiêu chuẩn cơ sở và giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm  vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ quan y tế có thẩm quyền; – Đối với thực phẩm phải đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thì phải có bản sao hợp pháp giấy chứng nhận đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn;
4. Giấy uỷ quyền của đơn vị sở hữu bản công bố tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm quảng cáo (đối với đơn vị được uỷ quyền thực hiện quảng cáo);
5. Sản phẩm quảng cáo ghi trong băng hình, đĩa hình, băng âm thanh, đĩa âm thanh, đĩa mềm hoặc các vật liệu khác, makét quảng cáo;
6. Trường hợp quảng cáo khuyến mại phải xuất trình văn bản xác nhận nội dung chương trình khuyến mại có giá trị pháp lý của cơ quan quản lý nhà nước về thương mại.
Thời hạn giải quyết thủ tục xin giấy phép quảng cáo thực phẩm chức năng :

Quảng cáo thực phẩm và công bố thực phẩm là điều cần phải làm

Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Nội dung quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải đảm bảo các thông tin và điều kiện sau:
- Đúng chất lượng, vệ sinh an toàn cho người sử dụng như đã công bố hoặc đã đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Tác dụng. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản (đối với thực phẩm cần phải có sự hướng dẫn sử dụng và bảo quản);
- Tên, địa chỉ của nhà sản xuất, kinh doanh thực phẩm, phụ gia thực phẩm;
- Đối với việc quảng cáo các sản phẩm thay thế sữa mẹ thực hiện theo pháp luật về kinh doanh và sử dụng các sản phẩm thay thế sữa mẹ.

Hãy liên hệ với văn phòng luật sư bạch minh để được tư vấn chi tiết và đại diện thực hiện thủ tục xin giấy phép quảng cáo thực phẩm với chi phí thấp nhất và thời gian nhanh nhất! bạch minh cam kết thực hiện chính xác lời hẹn với khách hàng!

Thứ Hai, 14 tháng 10, 2013

Đăng ký nhãn hiệu, đăng ký nhãn hiệu theo pháp luật

Đăng ký nhãn hiệu, đăng ký nhãn hiệu theo pháp luật

Đăng ký Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, các nhân khác nhau. 
Dấu hiệu dùng để phân biệt đó phải nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hành ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc. 
Dấu hiệu nhìn thấy được có thể được bảo hộ là nhãn hiệu nếu dấu hiệu đó có khả năng phân biệt, không lừa dối người tiêu dùng, và không có khả năng xung đột với các quyền đã được xác lập sớm hơn của các đối tượng khác như nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, hoặc kiểu dáng công nghiệp của chủ thể khác. 
Theo Luật Sở hữu trí tuệ 2005, nhãn hiệu được xác lập quyền trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ hoặc công nhận đăng ký nhãn hiệu quốc tế của Cục Sở hữu trí tuệ (trừ trường hợp là nhãn hiệu nổi tiếng). 
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam muốn được hưởng quyền đối với nhãn hiệu phải trực tiếp làm đơn xin cấp văn bằng bảo hộ nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc uỷ quyền cho một Tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ đã được cấp chứng chỉ hành nghề như văn phòng luật sư bạch minh thực hiện các công việc liên quan. 
Quyền đối với nhãn hiệu được ghi nhận theo phạm vi lãnh thổ quốc gia, nhãn hiệu đã đăng ký tại Việt Nam hoặc ở một quốc gia bất kỳ chỉ được bảo hộ trên lãnh thổ Việt Nam hoặc quốc gia đó. Để được bảo hộ ở một nước ngoài, nhãn hiệu phải được đăng ký hoặc sử dụng ở nước ngoài đó. Tuy nhiên, tùy thuộc vào luật pháp của nước đó quy định quyền đối với nhãn hiệu phát sinh thông qua đăng ký hay sử dụng nhãn hiệu. 

Để đăng ký nhãn hiệu ở nước ngoài, doanh nghiệp Việt Nam có thể thực hiện theo nhiều cách: 
Đăng ký trực tiếp ở từng nước; 

Hoặc đăng ký qua hệ thống đăng ký quốc tế Madrid bằng cách nộp một đơn duy nhất trong đó có chỉ định các nước xin đăng ký, Nếu đăng ký theo Madrid, trước hết nhãn hiệu phải đã được nộp đơn đăng ký hoặc đã được đăng ký tại Việt Nam tùy thuộc vào các nước xin bảo hộ thuộc khối Madrid Protocol hay khối Madrid Agreement 

Văn phòng luật sư bạch minh chuyên  lĩnh vực tư vấn đăng ký nhãn hiệu 
Tra cứu, cung cấp thông tin về việc sử dụng và đăng ký nhãn hiệu ở Việt Nam và nước ngoài;

Tư vấn liên quan đến việc lựa chọn và sử dụng nhãn hiệu;

Đánh giá nhãn hiệu có khả năng đăng ký bảo hộ ở Việt Nam và nước ngoài (Mỹ, Châu Âu, Canada, Nhật, Hàn Quốc, Hồng Kông, Singapore, Trung Quốc, các nước Đông Nam Á);

Đại diện trong việc nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, ghi nhận sửa đổi, gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài; 

Đánh giá hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và khả năng vi phạm các quyền nhãn hiệu đang được bảo hộ ở Việt Nam và ở nước ngoài;

Thực thi các quyền nhãn hiệu đang được bảo hộ: điều tra, giám sát, thương lượng, hòa giải, khởi kiện ra tòa hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền khác xử lý xâm phạm ở Việt Nam và nước ngoài;

Đàm phán, soạn thảo, thẩm định, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài;

Tư vấn chiến lược xây dựng, phát triển thương hiệu;

Tư vấn khách hàng xây dựng và tham gia các giải thưởng thương hiệu.
Ngoài ra văn phòng luật sư bạch minh còn tiền hành công bố thực phẩm cho quý khách hàng và làm thủ tục giấy tờ công bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm.
- dịch vu tư vấn hôn nhân như:
+hướng dẫn làm thủ tục kết hôn với người nước ngoài
+ Hướng dẫn làm thủ tục giấy tờ kết hôn với người nước ngoài
+ Thủ tục kết hôn với người nước ngoài chỉ có tại văn phòng luật sư bạch minh, chuẩn và giá rẻ.
Liên hệ với văn phòng luật sư bạch minh khi bạn có nhu cầu nhé:

Trụ sở : 101/72 Nguyễn Chí Thanh,

quận Đống Đa,T.p Hà Nội

Tel: 04.37756814 - 0904 152 023

Thứ Năm, 10 tháng 10, 2013

Dịch vụ của bạch minh

Bạn muốn kết hôn với người nước ngoài?

Bạn không biết thủ tục giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm những gì, hãy đến với văn phòng luật sư bạch minh nhé bạn.
Bạch minh chuyên cung cấp các dịch vụ:
- TƯ VẤN HÔN NHÂN:
+ thủ tục kết hôn với người nước ngoài
+ Thay mặc quý khách hàng làm thủ tục đăng ký kết hôn và làm thủ tục kết hôn
+ làm thủ tục kết hôn với người đài loan
+thủ tục kết hôn với người hàn quốc,
+thủ tục kết hôn với người campuchia,mailaixia,....
+Làm thủ tục giấy tờ ly hôn, quyền nuôi dậy con cái
-TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
+ đăng ký nhãn hiệu
+ đăng ký thương hiệu
+ đăng ký logo
+ bảo hộ quyền tác giá, bảo hộ độc quyền
Liên hệ

Trụ sở : 101/72 Nguyễn Chí Thanh,
quận Đống Đa,T.p Hà Nội
Tel: 04.37756814 - 0904 152 023

Thứ Năm, 3 tháng 10, 2013

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài được thực hiện tại UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cư trú. Tuy nhiên, để việc bảo lãnh vợ (chồng) sang nước ngoài sinh sống không bị từ chối thì căn cứ theo pháp luật nước đó.
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

Đối với công dân nước ngoài khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần chú ý:

+ Giấy khai đăng ký kết hôn theo mẫu của bộ tư pháp (đến sở tư pháp có mẫu).
+ Bản sao giấy khai sinh theo mẫu (nếu không có giấy khai sinh thì nộp giấy chứng nhận ngày tháng năm sinh do cơ quan có thẩm quyền của nước mà công dân đó thường trú cấp, nói rõ pháp luật nước họ không quy định cấp giấy khai sinh).
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền chuyên môn cấp (không quá 03 tháng) xác nhận không mắc bệnh tâm thần, bệnh hoa liễu, bệnh AIDS.
+ Giấy chứng nhận tình trạng độc thân (ở nước ngoài) cấp chưa quá 03 tháng.
+ Trường hợp vợ/chồng trước đây đã chết phải nộp bản sao chứng tử hoặc khai tử.
+ Trường hợp đã ly hôn, nộp bản sao quyết định của Tòa án cho ly hôn.
+ Giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân, hoặc nước mà người đó thường trú vào thời điểm đăng ký kết hôn: xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn và việc kết hôn với công dân Việt Nam được pháp luật nước họ công nhận.

Đối với bên công dân Việt Nam khi làm thu tuc ket hon voi nguoi nuoc ngoai:

+ Giấy khai đăng ký kết hôn theo mẫu của bộ tư pháp; được ủy ban nhân dân phường xã nơi thường trú xác nhận rõ về tình trạng hôn nhân của đương sự cấp (chưa quá 03 tháng).

+ Bản sao giấy khai sinh theo mẫu quy định.

+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền chuyên môn cấp (không quá 03 tháng) xác nhận không mắc bệnh tâm thần, bệnh hoa liễu, bệnh AIDS.

+ Trong trường hợp công dân việt nam là người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang hoặc lĩnh vực liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan tổ chức quản lý nghành xác nhận việc họ kết hôn với người nước ngòai không trái với quy chế của nghành đó.

Lưu ý: khi đến nộp và nhận hồ sơ kết hôn phải trình passport, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân bản chính để cán bộ hộ tịch đối chiếu; hồ sơ phải lập thành hai bộ và nộp tại Sở tư pháp tỉnh Quảng Ngãi. Khi đến nộp hồ sơ có thể chỉ cần một bên (nam hoặc nữ) đi, nhưng khi nhận giấy chứng nhận kết hôn phải 2 bên nam, nữ cùng đến và ký tên vào giấy chứng nhận kết hôn và sổ bộ.

Thời hạn giải quyết: 30 ngày từ ngày sở tư pháp nhận đầy đủ hồ sơ kết hôn với người nước ngoài

tag: thủ tục kết hôn với người hàn quốc

Thứ Ba, 1 tháng 10, 2013

Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa dịch vụ

Đăng ký nhãn hiệu

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, các nhân khác nhau. Dấu hiệu dùng để phân biệt đó phải nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hành ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc. Dấu hiệu nhìn thấy được có thể được bảo hộ là nhãn hiệu nếu dấu hiệu đó có khả năng phân biệt, không lừa dối người tiêu dùng, và không có khả năng xung đột với các quyền đã được xác lập sớm hơn của các đối tượng khác như nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, hoặc kiểu dáng công nghiệp của chủ thể khác.


Theo Luật Sở hữu trí tuệ 2005, nhãn hiệu được xác lập quyền trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ hoặc công nhận đăng ký quốc tế của Cục Sở hữu trí tuệ (trừ trường hợp là nhãn hiệu nổi tiếng). Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam muốn được hưởng quyền đối với nhãn hiệu phải trực tiếp làm đơn xin cấp văn bằng bảo hộ nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc uỷ quyền cho một Tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ đã được cấp chứng chỉ hành nghề như Công ty Luật Việt An thực hiện các công việc liên quan.

Quyền đối với nhãn hiệu được ghi nhận theo phạm vi lãnh thổ quốc gia, nhãn hiệu đã đăng ký tại Việt Nam hoặc ở một quốc gia bất kỳ chỉ được bảo hộ trên lãnh thổ Việt Nam hoặc quốc gia đó. Để được bảo hộ ở một nước ngoài, nhãn hiệu phải được đăng ký hoặc sử dụng ở nước ngoài đó. Tuy nhiên, tùy thuộc vào luật pháp của nước đó quy định quyền đối với nhãn hiệu phát sinh thông qua đăng ký hay sử dụng nhãn hiệu.

Để đăng ký nhãn hiệu ở nước ngoài, doanh nghiệp Việt Nam có thể thực hiện theo nhiều cách:

(i) Đăng ký trực tiếp ở từng nước;
(ii) Hoặc đăng ký qua hệ thống đăng ký quốc tế Madrid bằng cách nộp một đơn duy nhất trong đó có chỉ định các nước xin đăng ký, Nếu đăng ký theo Madrid, trước hết nhãn hiệu phải đã được nộp đơn đăng ký hoặc đã được đăng ký tại Việt Nam tùy thuộc vào các nước xin bảo hộ thuộc khối Madrid Protocol hay khối Madrid Agreement.

Dịch vụ của văn phòng luật sư bạch minh trong lĩnh vực tư vấn đăng ký nhãn hiệu
Tra cứu, cung cấp thông tin về việc sử dụng và đăng ký nhãn hiệu ở Việt Nam và nước ngoài;
Tư vấn liên quan đến việc lựa chọn và sử dụng nhãn hiệu;
Đánh giá nhãn hiệu có khả năng đăng ký bảo hộ ở Việt Nam và nước ngoài (Mỹ, Châu Âu, Canada, Nhật, Hàn Quốc, Hồng Kông, Singapore, Trung Quốc, các nước Đông Nam Á);
Đại diện trong việc nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, ghi nhận sửa đổi, gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài;
Đánh giá hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và khả năng vi phạm các quyền nhãn hiệu đang được bảo hộ ở Việt Nam và ở nước ngoài;
Thực thi các quyền nhãn hiệu đang được bảo hộ: điều tra, giám sát, thương lượng, hòa giải, khởi kiện ra tòa hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền khác xử lý xâm phạm ở Việt Nam và nước ngoài;
Đàm phán, soạn thảo, thẩm định, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài;
Tư vấn chiến lược xây dựng, phát triển thương hiệu;
Tư vấn khách hàng xây dựng và tham gia các giải thưởng thương hiệu. 

Ngoài ra văn phòng luật sư bạch minh còn tiến hành làm thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Thứ Bảy, 28 tháng 9, 2013

Luật ly hôn trong các gia đình

Có luật kết hôn với người nước ngoài thì cũng có luật về việc ly hôn tại các gia đình ở việt nam

Luật Hôn nhân gia đình Việt Nam cũng như Luật Hôn nhân gia đình của nhiều quốc gia đều có những điều khoản rất rõ ràng quy định về người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn. Tuy nhiên, trên thực tế những tranh chấp về quyền nuôi con cũng gay gắt không kém những tranh chấp về việc phân chia tài sản khi ly hôn. Hầu hết các đương sự đều nhờ đến sự giúp đỡ của luật sư để bảo vệ quyền nuôi con cho mình.
Về nguyên tắc, các đương sự có thể thỏa thuận người trực tiếp nuôi con và thỏa thuận này được Tòa án ghi nhận trong Bản án. Nếu các đương sự không thỏa thuận được người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn thì Tòa án sẽ quyết định vấn đề này căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con và tuân theo nguyên tắc con nhỏ dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi dưỡng (trừ trường hợp người mẹ không muốn nuôi dưỡng). Nếu con từ đủ 09 tuổi trở lên thì phải xem xét đến nguyện vọng của co.

Luật kết hôn với người nước ngoài cũng có những quy định  riêng

Luật hôn nhân và gia đình cũng quy định trong tất cả các trường hợp sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi dưỡng con vẫn có nghĩa vụ cấp dưỡng, chăm sóc và được quyền thăm nom con mà không ai có thể cản trở quyền này. Trong trường hợp người không trực tiếp nuôi con lạm dụng quyền thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc chăm nom, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người đang trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom của người kia.

Các dịch vụ mà văn phòng luật sư bạch minh  cung cấp:

- Tư vấn cho Khách hàng về quyền nuôi con sau ly hôn;

- Soạn thảo hồ sơ liên quan đến các tranh chấp về quyền nuôi con;

- Các yêu cầu, thủ tục khác về Ly hôn theo yêu cầu của Khách hàng. 
- thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm
- giấy phép quảng cáo thực phẩm
- công bố chất lượng thực phẩm hàng hóa nhập khẩu trong và ngoài nươc
Liên hệ:
Trụ sở : 101/72 Nguyễn Chí Thanh,
quận Đống Đa,T.p Hà Nội
Tel: 04.37756814 - 0904 152 023


Thứ Ba, 24 tháng 9, 2013

Văn phòng luật sư bach minh chuyên tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Văn phòng luật sư bach minh chuyên tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài

 Tư vấn miễn phí pháp luật về Đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Tư vấn các quy định của pháp luật về thủ tục làm Đăng ký kết hôn với người nước ngoài; 
Tư vấn những giấy tờ cần thiết khi đi làm Đăng ký kết hôn với người nước ngoài; 
Tư vấn những trường hợp được Đăng ký kết hôn với người nước ngoài; 
Tư vấn chính sách Đăng ký kết hôn với người nước ngoài Nhà nước Việt Nam quy định với người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam; 
Tư vấn các điều kiện cần thiết cho Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của Nhà nước Việt Nam; 
Tư vấn thủ tục xin Đăng ký kết hôn với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; 
Tư vấn và trợ giúp người nước ngoài chuẩn bị hồ sơ tại nước ngoài hoặc tại Việt Nam trong quá trình thực hiện thủ tục xin Đăng ký kết hôn với người nước ngoài; 
Thực hiện đại diện cho người nước ngoài làm thủ tục xin Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan quản lý có thẩm quyền tại Việt Nam. 
Tư vấn những vấn đề liên quan đến tư pháp người nước ngoài. 

II. Bạch minh - Đại diện hoàn tất các thủ tục xin Đăng ký kết hôn với người nước ngoài cụ thể:

· Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, bach minh  sẽ tiến hành soạn hồ sơ Đăng ký kết hôn với người nước ngoài cho khách hàng;
· Đại diện tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nộp Hồ sơ xin Đăng ký kết hôn với người nước ngoài cho khách hàng;
· Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời về việc Đăng ký kết hôn với người nước ngoài với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
· Thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
· Nhận kết quả là Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho khách hàng;

III. Bạch minh  - Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng:

· Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của ETACO sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
· Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng. bạch minh  sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;
bạch minh đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.


Thứ Sáu, 20 tháng 9, 2013

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Luật bạch minh  cung dịch vụ đầy đủ liên quan đến việc hỗ trợ Quý khách hàng đăng ký nhãn hiệu (logo, thương hiệu) nhằm giúp Quý khách hàng yên tâm trong việc sử dụng nhãn hiệu của mình một cách lâu dài trên hàng hóa, dịch vụ của Quý khách hàng.
Với vai trò là Tổ chức đại diện Sở hữu công nghiệp Mã số 130 của Cục Sở hữu trí tuệ, SPVN INVEST & I.P có thể thay mặt Quý Khách hàng thực hiện tất cả các công việc liên quan đến việc bảo hộ độc quyền nhãn hiệu. Quý Khách hàng có thể click vào đây để tham khảo về vai trò Tổ chức đại diện Sở hữu công nghiệp.

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẠI VIỆT NAM

I. KHÁI NIỆM NHÃN HIỆU

Nhãn hiệu hàng hóa (hay còn được gọi là logo, thương hiệu) là những dấu hiệu của một doanh nghiệp (hoặc tập thể các doanh nghiệp) dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của các doanh nghiệp khác.
"Nhãn hiệu" là thuật ngữ để chỉ chung nhãn hiệu hàng hóa và nhãn hiệu dịch vụ.
Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc từ ngữ kết hợp với hình ảnh được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc. 
Với chức năng của công cụ marketing - truyền đạt tới người tiêu dùng uy tín của sản phẩm dịch vụ mang nhãn hiệu được hình thành bởi trí tuệ mà doanh nghiệp đầu tư cho sản phẩm dịch vụ đó - nhãn hiệu được pháp luật coi là tài sản trí tuệ của doanh nghiệp.

II. TƯ VẤN TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Để việc đăng ký nhãn hiệu thực sự hiệu quả cả về mặt thời gian và chi phí cũng như đảm bảo quyền của Quý Khách hàng ở mức độ rộng nhất, Bạch minh  sẽ tư vấn Quý Khách hàng các nội dung như dưới đây trước khi tiến hành nộp đơn đăng ký nhãn hiệu chính thức:
- Tư vấn lựa chọn và phân loại nhóm (lĩnh vực bảo hộ nhãn hiệu) theo Bảng phân nhóm quốc tế đảm bảo phạm vi bảo hộ rộng, bảo hộ bao vây, phù hợp với lĩnh vực hoạt động của Quý khách hàng;
- Tư vấn các phương án cho từng nhãn hiệu bao gồm cả phần logo và thương hiệu;
- Tư vấn thiết kế logo, nâng cấp, bổ sung logo, phối màu;
- Tư vấn và tra cứu Khả năng bảo hộ của Nhãn hiệu;
- Tư vấn về các yếu tố được bảo hộ và không được bảo hộ đối với một Nhãn hiệu;
- Tư vấn khả năng bị trùng, tương tự có thể bị dẫn đến khả năng bị từ chối của nhãn hiệu;

III. ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

1. Tra cứu nhãn hiệu trước khi nộp đơn

Tra cứu là việc tìm và kiểm tra trên Cơ sở dữ liệu nhãn hiệu của Việt Nam nhằm xác định nhãn hiệu dự định đăng ký có trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã đăng ký hoặc đã được độc quyền cho hàng hoá hoặc dịch vụ cùng loại hay không.
Quý Công ty nên tiến hành tra cứu để dự đoán trước về khả năng đăng ký thành công của nhãn hiệu dự định bảo hộ. Thời gian tra cứu chỉ từ 1 đến 2 ngày.

2. Đăng ký nhãn hiệu

Để tiến hành nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, Quý Công ty cần chuẩn bị các giấy tờ và thông tin như dưới đây:
- File mềm (JPEG) mẫu Nhãn hiệu;
- Giấy ủy quyền;
- Danh mục sản phẩm, dịch vụ bảo hộ cho nhãn hiệu;

IV. CÔNG VIỆC DO  VĂN PHÒNG LUẤT SƯ BẠCH MINH THỰC HIỆN

Với vai trò là Tổ chức đại diện Sở hữu công nghiệp của Cục Sở hữu trí tuệ, bạch minh có thể thay mặt Quý Khách hàng thực hiện tất cả các công việc liên quan đến việc bảo hộ độc quyền nhãn hiệu. Quý Khách hàng có thểclick vào đây để tham khảo về vai trò Tổ chức đại diện Sở hữu công nghiệp.
- Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký Nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam;
- Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ đăng ký Nhãn hiệu; Đại diện Quý khách hàng nhận và trả lời các Công văn của Cục Sở hữu trí tuệ liên quan đến việc thẩm định hồ sơ; Tiếp nhận và gửi Quý khách hàng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp.
- Theo dõi xâm phạm nhãn hiệu, tiến hành lập hồ sơ tranh tụng khi cần thiết;
- Làm giấy tờ thủ tục kết hôn với người nước ngoài
- Tư vấn đầu tư nhà đất-

Chủ Nhật, 15 tháng 9, 2013

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

Theo quy định tại Nghị định số 69/2006/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký kết hôn của mỗi bên phải có các giấy tờ sau đây:
1. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định).
2. Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng;
Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
3. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
4. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
 
5. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam);
6. Ngoài các giấy tờ quy định trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.

Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài giá rẻ của Bach minh:

Là đơn vị có nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn luật hôn nhân, bach minh đã xây dựng được một đội ngũ luật sư với trình độ chuyên môn sâu, am hiểu nhiều lĩnh vực, tư vấn tốt nhất cho khách hàng mọi vấn đề phát sinh khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Đặc biệt, bach minh có mối quan hệ thân thiết với các cơ quan Nhà nước vì thế đảm bảo hỗ trợ quý khách hoàn tất các thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài nhanh chóng với chi phí dịch vụ thấp nhất. Hiện chúng tôi đang cung cấp cho khách hàng dịch vụ tư vấn đăng ký hết hôn giữa người Việt Nam với người nước ngoài thuộc hơn 200 quốc gia trên thế giới, trong đó tiêu biểu là các nước như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Mỹ, HongKong, Trung Quốc....Quý khách tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại bach minh sẽ được hưởng nhiều lợi ích từ dịch vụ như:

- Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động Đăng ký kết hôn với người nước ngoài như: Tư vấn các điều kiện đăng ký kết hôn, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên khi đăng ký kết hôn....;
- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ bach minh sẽ hỗ trợ khách hàng soạn hồ sơ xin Đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
- Hỗ trợ khách hàng nộp hồ sơ xin Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Sở Tư Pháp;
- Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Nhận giấy Đăng ký nhãn hiệu  kết hôn tại Sở Tư Pháp.

Thứ Sáu, 13 tháng 9, 2013

Người nước ngoài kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Người nước ngoài kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam


Người nước ngoài kết hôn tại Việt Nam.
Người nước ngoài muốn đăng ký kết hôn tại Việt Nam với người Việt Nam - Hanabi ANT cung cấp dịch vụ tư vấn đăng ký kết hôn nước ngoài tại Việt Nam.
Thủ tục đăng ký kết hôn nước ngoài, khách hàng nộp hồ sơ tại Sở tư pháp tỉnh, thành phố.

Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài gồm:

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định;
- Xác nhận tình trạng hôn nhân của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn cấp.
Xác nhận này thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau tùy vào pháp luật của quốc gia người xin kết hôn là công dân
- Giấy tờ chứng minh tư cách công dân, có thể là Giấy chứng minh nhân dân (người Việt Nam), Hộ chiếu, thẻ tạm trú (người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Giấy tờ xác nhận tình trạng sức khỏe của người xin kết hôn;
- Giấy tờ xác nhận việc cư trú ở Việt Nam: Hộ khẩu đối với người Việt Nam, thẻ tạm trú, xác nhận tạm trú đối với người nước ngoài.
Người nước ngoài đăng ký kết hôn tại Việt Nam với người Việt Nam liên hệ với Hanabi ANT để được tư vấn.

Chúc bạn thành công với thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài!

Bạch minh còn tiến hành đăng ký nhãn hiệu cho quý khách hàng

Thứ Năm, 12 tháng 9, 2013

Công bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm

Công bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm

Bạch minh chuyên công bố tiêu chuẩn chất lượng , đặc biệt là công bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm chức năng, thực phẩm nhập khẩu, công bố tiêu chuẩn chất lượng phụ gia thực phẩm, thực phẩm bổ sung, thực phẩm sữa, bánh kẹo....
Bạch minh cung cấp hồ sơ công bố tiêu chuẩn, dịch vụ được thực hiện một cách chính xác và nhanh chóng, công ty chúng tôi có khẳ năng đẩy nhanh thời gian công bố tiêu chuẩn chất lượng cho quý khách

CÔNG BỐ THỰC PHẨM VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG PHỤ GIA THỰC PHẨM

I: TÀI LIỆU CẦN CUNG CẤP:
- Đơn xin công bố và lập hồ sơ công bố phụ gia thực phẩm (do Bạch minh  soạn thảo)
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phụ gia thực phẩm (02 bản sao công chứng)
- Giấy Đăng ký nhãn hiệu kinh doanh có ngành nghề kinh doanh phụ gia thực phẩm (02 bản sao)
- Nếu sản phẩm nhập khẩu phải cung cấp:
1. Giấy phép lưu hành tại nước sở tại (Certificate of Free Sales)

2. Giấy phân tích thành phần (Certificate of analysis), trường hợp không có giấy phân tích thành phần này thì phải cung cấp kết quả khảo nghiệm tại các trung tâm khảo nghiệm có chức năng;

- Nếu sản phẩm sản xuất trong nước: Cần cung cấp kết quả khảo nghiệm tại các trung tâm khảo nghiệm có chức năng

CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG THỰC PHẨM CHỨC NĂNG


I: TÀI LIỆU CẦN CUNG CẤP:

- Đơn xin công bố và lập hồ sơ công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm chức năng (do Bạch minh soạn thảo)

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thực phẩm chức năng (02 bản sao công chứng)

- Giấy Đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm chức năng (02 bản sao)

- Nếu sản phẩm nhập khẩu phải cung cấp:

1. Giấy phép lưu hành tại nước sở tại (Certificate of Free Sales)

2. Giấy phân tích thành phần (Certificate of analysis), trường hợp không có giấy phân tích thành phần này thì phải cung cấp kết quả khảo nghiệm tại các trung tâm khảo nghiệm có chức năng;

- Nếu sản phẩm sản xuất trong nước: Cần cung cấp kết quả khảo nghiệm tại các trung tâm khảo nghiệm có chức năng;

CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THỰC PHẨM SỮA

I: TÀI LIỆU CẦN CUNG CẤP:

- Đơn xin công bố và lập hồ sơ công bố tiêu chuẩn sản phẩm sữa (do Bạch minh soạn thảo)

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sữa (02 bản sao công chứng)

- Giấy Đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh sữa (02 bản sao)

- Nếu sản phẩm nhập khẩu phải cung cấp:

1. Giấy phép lưu hành tại nước sở tại (Certificate of Free Sales)

2. Giấy phân tích thành phần Certificate of analysis), trường hợp không có giấy phân tích thành phần này thì phải cung cấp kết quả khảo nghiệm tại các trung tâm khảo nghiệm có chức năng;

- Nếu sản phẩm sản xuất trong nước: Cần cung cấp kết quả khảo nghiệm tại các trung tâm khảo nghiệm có chức năng;

Lợi ích tư vấn tại Bạch minh
1. Tư vấn miễn phí cho khách hàng:

- Tư vấn các quy định của pháp luật về Công bố tiêu chuẩn sản phẩm;
- Tư vấn thủ tục Công bố tiêu chuẩn sản phẩm;
- Tư vấn chuẩn bị tài liệu, hồ sơ chuẩn cho việc công bố tiêu chuẩn sản phẩm;
- Tư vấn các vấn đề khác có liên quan.

2. Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý :

- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc công bố tiêu chuẩn sản phẩm, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;
- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.

3. Hoàn thiện Việc công bố chất lượng thực phẩm

- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Bạch minh sẽ tiến hành soạn hồ sơ Công bố tiêu chuẩn sản phẩm cho khách hàng;
- Đại diện lên Chi Cục đo lường chất lượng nộp hồ sơ xin công bố tiêu chuẩn sản phẩm cho khách hàng;
- Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Đại diện nhận kết quả là giấy chứng nhận Công bố tiêu chuẩn sản phẩm cho khách hàng;
- Khiếu nại quyết định từ chối cấp giấy chứng nhận (Nếu có);

Thủ tục công bố tiêu chuẩn sản phẩm và chất lượng:

- Giấy xét nghiệm, CA, Free sale, chỉ tiêu xét nghiệm…
- Soạn thảo nội dung ghi nhãn sản phẩm, chức năng, cơ chế, công dụng của sản phẩm…
- Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm tại cơ quan có thẩm quyền.

Hồ sơ công bố thực phẩm chức năng

Hồ sơ công bố thực phẩm chức năng


Để tham khảo cho việc chuẩn bị một bộ hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm chức năng; Bạn hãy tham khảo những nội dung dưới đây hoặc gọi cho chúng tôi để được tư vấn cụ thể, chi tiết hơn.

I. HỒ SƠ CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG THỰC PHẨM CHỨC NĂNG.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề sản xuất, kinh doanh, bán buôn, bán lẻ thực phẩm (Bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước).
- Kết quả kiểm nghiệm trong vòng 12 tháng gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu về lý hóa, vi sinh và kim loại nặng… của cơ quan nhà nước của nước sở tại hoặc cơ quan nhà nước Việt Nam hoặc phòng thí nghiệm độc lập có chứng nhận ISO 17025.
- Bản sao hợp lệ chứng nhận HACCP (Nếu có).
- Bản sao chứng nhận ISO 22000 (Nếu có)
- Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Nếu có).
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) Hoặc Giấy chứng nhận Y tế (Health Certificate).
- 03 mẫu sản phẩm (Nếu sản phẩm phải Kiểm nghiệm tại Việt Nam).
- Hình ảnh chụp sản phẩm hoặc hình chụp sản phẩm.

- Bản công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm ( Mẫu số 02 Nghị Định 38/2012/ NĐ – CP) – Được soạn thảo bởi bach minh)

- Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đối với thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất ( Mẫu số 03b Nghị Định 38/2012/ NĐ – CP).– Được soạn thảo bach minh.

- Bản kế hoạch giám sát định kỳ – Được soạn thảo bởi bach minh.

I. NHỮNG CÔNG VIỆC BẠCH MINH THỰC HIỆN- CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG THỰC PHẨM:

- Chúng tôi tiến hành xem xét, đánh giá tính pháp lý các tài liệu mà Quý khách hàng cung cấp; Đưa ra các giải pháp khắc phục nếu các tài liệu cung cấp gặp vướng mắc.
- Hổ trợ kiểm nghiệm nếu bản kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm của Quý khách hàng phải thực hiện tại Việt Nam.
- Thiết lập hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng bánh kẹo nhập khẩu.
- Đại diện cho Quý khách hàng nộp hồ sơ, theo dõi và nhận kết quả công bố tại Cục an toàn thực phẩm.

II. THỜI GIAN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THỰC PHẨM BÁNH KẸO NHẬP KHẨU:

- Kiểm nghiệm nhanh: 7- 10 ngày làm việc.
- Kiểm nghiệm thường: 10 – 15 ngày làm việc.
- Thực hiện thủ tục nhanh: 3 – 5 ngày làm việc.
- Thực hiện thủ tục công bố thường: 10 – 15 ngày làm việc